Hỗn hợp A gồm 4 Ancol no, đơn chức được chia thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn được 5,6lít CO2 đktc và 6,3g H2O .
- Phần 2 : Phản ứng với Na dư tạo ra V lít khí đktc . Tìm V :
A. 1,68lít
B. 2,24lít
C. 1,12lít
D. 0,56lít
Oxi hóa ancol đơn chức X thu được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Ancol metylic.
B. Ancol etylic.
C. Ancol allylic.
D. Ancol iso-butylic.
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Cho 11,2lít đktc hỗn hợp X gồm etilen và propilen phản ứng với H2O được hỗn hợp Ancol Y . Chia Y thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 phản ứng với Na dư được 2,24lít H2 đktc . Phần 2 đốt cháy hoàn toàn được 22g CO2 . Tìm hiệu suất phản ứng hiđrát hoá các Anken :
A. 60%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
Lời giải:
nX = 0,5
phần 1: nX = 0,25
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2
⇒ H% = (0,2 : 0,25).100% = 80%
Đáp án D.
Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng với H2 dư (Ni, to thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Tính V?
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hỗn hợp X gồm ancol và một axit hữu cơ. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí không màu (đktc)
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 39,6 gam CO2
- Thực hiện phản ứng este hóa phần 3 thu được este Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,3 gam Y thấy tạo thành 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O.
Số CTCT có thể có của Y là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Đáp án B
Khi đốt cháy 15,3 gam Y ta có:
n C O 2 = 0 , 75 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 75 ( m o l )
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n ( O t r o n g e s t e ) ⇒ n ( O t r o n g e s t e ) = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n e s t e = 0 , 15 ( m o l )
=> este có CTPT là C5H10O2
Xét phần 1 có: n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) .
Vì axit và ancol đơn chức ⇒ n a x i t + n a n c o l = 0 , 3 ( m o l )
Xét phần 2: n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ X = 3
=>trong X một chất có 4 nguyên tử C, một chất có 1 nguyên tử C trong phân tử.
=>Các CTCT phù hợp của Y là:
H C O O C H 2 ( C H 2 ) 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) C H 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) ( C H 3 ) - C H 3 ; H C O O C H 2 - C H ( C H 3 ) - C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 C O O C C H 3 ; C H 3 - C H ( C H 3 ) - C O O C C H 3
Chú ý: Bài toán chỉ cho rằng phần 3 thực hiện este hóa thu được este Y chứ không nói rằng khối lượng este trong phần 3 là 15,3 gam. Nếu bạn nào ngộ nhận khối lượng este là 15,3 gam sẽ thấy các số liệu bên trên của phần 1 và phần 2 không thỏa mãn.
Chia m gam X gồm 2 Ancol đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 đốt cháy hoàn toàn được 0,25mol CO2 và 0,35mol H2O . Phần 2 phản ứng với Na dư được 2,24lít H2 đktc. Tìm 2 Ancol đó :
A. C2H5OH ; C3H7OH
B. C3H6(OH)2 ; C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2
D. C2H4(OH)2 ; C4H4(OH)2
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 < nH2O ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1
⇒ Số C trung bình trong X = n CO2 : n X = 0,25 : 0,1 = 2,5
mà 2 ancol đồng đẳng liên tiếp ⇒ Ancol có 2C và 3C
+ phần 2: nH2 = 0,1
nH2 = nAncol
⇒ 2 ancol là ancol 2 chức
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2
Đáp án C.
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy hòa toàn phần 1 thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,996 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi là 0,3864 lít (136,5oC và 2 atm). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 62,5% và 70%
B. 70% và 62,5%.
C. 50% và 50%
D. 65,2% và 70%
Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 axit no đơn chức mạch hở có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,1 mol CO2
- Phần 2 : thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%). Tách este ra khỏi hỗn hợp rồi tiến hành đốt cháy hoàn toàn este thu được m (g) H2O .
Giá trị của m là :
A. 1,8 g
B. 2.35 g
C. 3,25 g
D. 1,44 g
Đáp án: D
Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit no, đơn chức (tỷ lệ mol 1 : 1) nên este cũng no, đơn chức, có số mol bằng số mol ancol và axit (với hiệu suất 100%).
Đốt cháy este được nCO2 : nH2O
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C có lượng CO2 thu được khi đốt cháy hỗn hợp A cũng tương đương lượng CO2 thu được khi đốt cháy este
=>nH2O = 0,8.0,1 = 0,08 mol => m = 1,44 gam
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20%
B. 86,96%
C. 66,67%
D. 50,00%.
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20%
B. 86,96%
C. 66,67%
D. 50,00%